Viết CV tiếng Anh - Không khó như bạn tưởng!

Trong thị trường tuyển dụng, bạn là một sản phẩm và CV là catalogue giới thiệu sản phẩm.

Muốn bán được sản phẩm nhất định bạn cần phải chuẩn bị catalogue chào "hàng" thật hấp dẫn 


Viết CV tiếng Anh - Không khó như bạn tưởng!

Hầu hết các công ty ngày nay tuyển dụng đều rất khôn khéo khi yêu cầu nộp CV tiếng Anh như một bài test trình độ ngoại ngữ nhưng chỉ một lỗi nhỏ trong đó là bạn sẽ “say goodbye” với nhà tuyển dụng nếu không có gì đặc sắc ở kinh nghiệm, học vấn hay thành tích. 
Dưới đây là một số lời khuyên cho các bạn khi viết CV tiếng Anh nhé!
1. Sử dụng BRITISH ENGLISH HAY AMERICAN ENGLISH THỐNG NHẤT trong 1 CV
Điều này thường không mấy quan trọng với một công ty Việt Nam nhưng ở những công ty nước ngoài sẽ ảnh hướng rất nhiều, người Mỹ có thể chấp nhận sự nhầm lẫn này nhưng người Anh thì tuyệt đối không. Có thể bạn chưa biết nhưng CV (Curriculum Vitae) là British English còn Resume (hay Résumé) là American English đấy.
>>> Khi viết CV trên máy tính, bạn chỉ cần bật chế độ check Spelling and Grammar là English (US) hoặc English (UK) là có thể giúp bạn rất nhiều rùi. Nhưng nhớ “điều tra” rõ nguồn gốc/quốc tịch ^^ của công ty bạn chuẩn bị apply để chuẩn bị tốt nhé.
2. TÌM ĐÚNG KEYWORDS
Thật sự khi đọc các CV tiếng Anh, nhà tuyển dụng sẽ cảm thấy rất nhàm chán khi cái nào cũng gặp một loạt từ “active, creative, careful, blab la bla” để miêu tả bản thân, tất nhiên mình không nói là không được dùng, nên dùng chứ nhưng hãy vận động não chút nào.
>>>> Một tip nho nhỏ, hãy tổng hợp job description và job requirements trong quảng cáo tuyển dụngtìm ra một tính từ chung nhất để mô tả bạn phù hợp cho vị trí đó. 
Ví dụ: vị trí digital marketing (làm nhiều về email marketing, social media marketing…) thì key personality đó là outgoing (thoải mái, hòa đồng, thân thiện, hướng ngoại)  1 từ nhưng bao hàm rất nhiều nghĩa để miêu tả bản thân 
3. Tuyệt đối KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất “I” trong CV.
- Với phần Skills and Abilities để chuyên nghiệp, bạn NÊN dùng các nouns (danh từ) thay vì dùng verbs (động từ) trong một câu càng ngắn gọn càng tốt.  


  • Ví dụ: excellent communication skills thay vì Communicating confidently in English 
- Với phần Work History thì bạn nên đổi thành động từ quá khứ.


  • Ví dụ: working at a restaurant as a waitress >>> Worked at a restaurant as a waitress 
4. VIẾT THEO CÁCH GIẢN DỊ NHẤT
Khác với CV tiếng Việt thường dài dòng, câu từ câu nệ rất mất thời gian nhưng với tiếng Anh nên sẽ thật tốt nếu nhà tuyển dụng tìm thấy được sự thông minh của bạn ở đây. Lỗi của người Việt khi viết CV là sử dụng quá nhiều từ “of” hay là “at” và hơn thế nữa làm cho tiếng Anh “lộm cộm” kinh khủng. 
Ví dụ nhé: Offered assistance of the collaboration with ABC >>> Helped collaborate with ABC
Thực ra với 1 CV tiếng Anh bạn không nên để nó dài quá 1 trang  nghe thì có vẻ không khả thi nhưng đó là một tip khá hay đấy. Vì với CV 1 trang thể hiện sự chuyên nghiệp, thông minh trong cách sử dụng từ và không mất nhiều thời gian cho nhà tuyển dụng.
5. Sử dụng CỤM ĐỘNG TỪ (phrasal verb) chuẩn xác trong CV tiếng Anh.
Đây cũng là một trong những lỗi hay gặp nhất với các bạn. 
Có một số giới động từ hay gặp trong CV đó là:
go through (trải qua); carry out (thực hiện); figure something out (giải quyết việc gì); handle with (giải quyết); go well with/ together (làm việc thuận lợi với…); find out (tìm ra); look over/ go over/ check up on (kiểm tra lại); Set up (chuẩn bị); work on Sth (Xử lý giải quyết việc gì); work with Sb (làm việc với ai); come up with (đóng góp); keep up with (giữ phong độ..); take care of / care for…
>>> Trong 1 bản CV nên HẠN CHẾ DÙNG PHRASAL VERB, vì những từ này mang tính informal (văn nói nhiều hơn). Một khi đã dùng thì phải dung đúng, còn không thì nên chọn những từ formal verb.
>>>> Bạn nên SỬ DỤNG CÁC ĐỘNG TỪ MANG TÍNH DYNAMIC (NĂNG LỰC) VÀ ACTION (HÀNH ĐỘNG) hơn trong CV sẽ gây ấn tượng hơn. Tuỳ theo vị trí công việc mà mình có thể lựa chọn động từ thể hiện rõ nét năng lực đó của mình.


  • Ví dụ như khi bạn apply vào vị trí quản lý của một công ty chẳng hạn. Lúc này những từ ngữ diễn tả một cách súc tích nhất khả năng quản trị của bạn cần phải được đưa ra như: analysed – analyzed (phân tích); chaired (chủ trì); directed (điều phối); supervised (giám sát); motivated (khích lệ); systematize (sắp xếp theo hệ thống); organised – organized (tổ chức); inspected (kiểm tra); executed (thực hiện)
  • Hoặc trường hợp apply vào vị trí là một “tư vấn viên giáo dục” thì những động từ mô tả bạn là một người giỏi Giao tiếp – communication và giỏi Thuyết phục – persuasion sẽ là những “golden” word – từ ăn điểm mà bạn phải kèm vào trong CV: convinced; enlisted (tranh thủ, giành được cảm tình); influenced; reconciled (điều hoà); assisted (hướng dẫn); guided; coached (hướng dẫn) …

Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có được một CV tiếng Anh hoàn chỉnh hơn.
Nguồn: Xoăn Phải Sáo/FB